Quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Ngày 28 tháng 10 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Nghị quyết số 26/2025/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Theo đó:
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Nội dung và mức chi làm căn cứ lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
2.1. Chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như sau:
Chủ nhiệm nhiệm vụ: 32 triệu đồng/người/tháng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; 25,6 triệu đồng/người/tháng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Trong trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của chức danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ sở mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, trong đó định mức thù lao thực hiện nhiệm vụ theo tháng của chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ (DMCN) thực hiện theo quy định tại mục 2.2.
- Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): theo mức tiền lương tối thiểu vùng tại vùng thực hiện nhiệm vụ tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).
2.2. Chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu (chỉ áp dụng đối với đề tài khoa học cấp tỉnh)
- Chi thuê chuyên gia trong nước: áp dụng theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Chi thuê chuyên gia ngoài nước: áp dụng theo điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.3. Chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học (Xem chi tiết chi tại Nghị quyết 26/2025/NQ-HĐND đính kèm theo)
2.4. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 240.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và tối đa không quá 192.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
3. Nội dung và mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
3.1. Chi tiền thù lao hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
3.2. Chi tiền thù lao hoạt động của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(Mục 3.1, 3.2 xem chi tiết chi mức chi tại Nghị quyết 26/2025/NQ-HĐND đính kèm theo)
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 10 năm 2025
Thu Hiền – Phòng PBGDPL
NQ số 26.docx