STT
|
Nghị định
|
Tình trạng hiệu lực
|
01
|
Nghị định 04/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
|
Hiệu lực từ 18/2/2020
|
02
|
Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử
|
Hiệu lực từ 15/4/2020
|
03
|
Nghị định 21/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2017/NĐ-CP (STT 37) quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
|
Hiệu lực từ 01/4/2020
|
04
|
Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Hiệu lực từ 15/4/2020
|
05
|
Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
|
Có hiệu lực từ 10/10/2020
|
06
|
Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Có hiệu lực từ 01/9/2020
|
07
|
Nghị định 91/2020/NĐ-CP về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác
|
Có hiệu lực từ 01/10/2020
|
08
|
Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
|
Có hiệu lực từ 10/10/2020
|
09
|
Nghị định 35/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp
|
Cò hiệu lực từ 25/4/2019
|
10
|
Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
|
Có hiệu lực từ 05/7/2019
|
11
|
Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch
|
Hiệu lực từ 01/8/2019
|
12
|
Nghị định 46/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao
|
Hiệu lực từ 01/8/2019
|
13
|
Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ
|
Hiệu lực từ 01/8/2019
|
14
|
Nghị định 65/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 104/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đề điều
|
Hiệu lực từ 09/9/2019
|
15
|
Nghị định 71/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp
|
Hiệu lực từ 15/10/2019
|
16
|
Nghị định 75/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh
|
Hiệu lực từ 01/12/2019
|
17
|
Nghị định 80/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi; Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi theo Nghị định 48/2018/NĐ-CP
Nghị định 73/2016/NĐ-CP (Hiệu lực 01/7/2016)
|
Hiệu lực từ 01/11/2019
|
18
|
Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
|
Hhiệu lực từ 31/12/2019
|
19
|
Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
|
Hiệu lực từ 05/12/2020
|
20
|
Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
|
Hiệu lực từ 01/5/2018
|
21
|
Nghị định 48/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
|
Hiệu lực từ 01/5/2018
|
22
|
Nghị định 55/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón
|
Hiệu lực từ 06/4/2018
|
23
|
Nghị định 64/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản
|
Hiệu lực từ 22/6/2018 đến 20/4/2021
|
Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi
|
Hiệu lực từ 20/4/2021
|
Nghị định 42/2019/NĐ-CP ngày 16/5/2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
|
Hiệu lực từ 05/7/2019
|
24
|
Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm
|
hiệu lực từ 20/10/2018
|
25
|
Nghị định 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Hiệu lực từ 15/10/2020
|
26
|
Nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
|
Hiệu lực từ 15/01/2019
|
27
|
Nghị định 23/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2013/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam
|
hiệu lực từ 01/5/2017
|
28
|
Nghị định 28/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan và Nghị định 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo
|
Hiệu lực từ 05/5/2017
|
29
|
Nghị định 36/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản (Thay thế 33/2017/NĐ-CP)
|
Hiệu lực từ 10/5/2020
|
30
|
Nghị định 41/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
|
Hiệu lực từ 20/5/2017
|
Nghị định 42/2019/NĐ-CP ngày 16/5/2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản (sửa 1 phần Nghị định 41/2017)
|
Hiệu lực từ 05/7/2019
|
31
|
Nghị định 49/2017/NĐ-CP sửa đổi Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông và Điều 30 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
|
Còn hiệu lực Từ 24/4/2017
|
32
|
Nghị định 99/2020/NĐ-CP ngày 26/6/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí
|
Hiệu lực 11/10/2020
|
33
|
Nghị định 84/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 173/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
Hiệu lực từ 10/9/2017
|
Nghị định 18/2020/NĐ-CP ngày 11/2/2020 xử phạt VPHC trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
Hiệu lực 01/4/2020
|
34
|
Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
|
Còn hiệu lực từ 15/9/2017
|
Nghị định 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi (sửa NĐ 90/2017/NĐ-CP)
|
Hiệu lực từ 20/4/2021
|
Nghị định 04/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
|
Hiệu lực từ 18/2/2020
|
35
|
Nghị định 104/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều
|
Hiệu lực từ 01/11/2017
|
Nghị định 65/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 104/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai…
|
Hiệu lực 09/9/2019
|
36
|
Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
hiệu lực từ 15/12/2017
|
Nghị định số 42/2019/NĐ-CP quy định XPVPHC trong lĩnh vực thủy sản (sửa Nghị định 119/2017)
|
Ngày 05/7/2019
|
37
|
Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
|
Giệu lực từ15/01/2018
|
Nghị định 21/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2017/NĐ-CP
|
Hiệu lực từ 01/4/2020
|
Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (Bãi bỏ 1 số điều NĐ 139/2017/NĐ-CP)
|
Hiệu lực 05/1/2020
|
38
|
Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
|
Hiệu lực từ 01/02/2018
|
39
|
Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 112/2013/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
|
hiệu lực từ 02/5/2016
|
40
|
Nghị định 31/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
hiệu lực từ 25/6/2016
|
Nghị định số 04/2020/NĐ-CP sửa đổi 1 số điều Nghị định 31/2016/NĐ-CP và Nghị định số 902017/NĐ-CP
|
Hiệu lực 18/2/2020
|
41
|
Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
|
Hiệu lực 10/12/2020
|
42
|
Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
|
Có hiệu lực từ 09/11/2013
|
Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
|
Có hiệu lực từ 01/8/2016
|
Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn (Sửa đổi NĐ 109/2013/NĐ-CP và Nghị định 49/2016/NĐ-CP)
|
Hiệu lực từ 05/12/2020
|
43
|
Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
|
Có hiệu lực từ 15/7/2016
|
44
|
Nghị định 95/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
Có hiệu lực từ 01/7/2016
|
45
|
Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
|
Hiệu lực từ 01/01/2021
|
46
|
Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
Có hiệu lực từ 01/2/2017
|
Nghị định 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 155/2016/NĐ-CP
|
Có hiệu lực từ 10/7/2021
|
47
|
Nghị định 65/2015/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật
|
Có hiệu lực từ 01/10/2015
|
48
|
Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Hiệu lực từ 01/9/2020
|
49
|
Nghị định 79/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
Hiệu lực từ 01/11/2015
|
Nghị đinh 1307/VBHN-BLĐTBXH ngày 05/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
Hiệu lực ừ 05/4/2019
|
50
|
Nghị định 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Thay thế Nghị định 185/2013; Nghị định 134/2015/NĐ-CP; 141/2018/NĐ-CP)
|
Hiệu lực từ 15/10/2020
|
51
|
Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
|
Hiệu lực từ 01/7/2016
|
52
|
Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Hiệu lực từ 15/4/2020
|
53
|
Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
|
Hiệu lực từ 15/10/2013
|
54
|
Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
|
Có hiệu lực từ 15/10/2013
|
Nghị định số 80/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ
|
Hiệu lực từ 01/11/2019
|
Nghị định 48/2018/NĐ-CP ngày 21/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
|
Hiệu lực từ 10/5/2018
|
55
|
Nghị định 107/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
|
Hiệu lực từ 15/11/2013
|
56
|
Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
|
Có hiệu lực từ 22/11/2013
|
57
|
Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
|
Hiệu lực từ 15/12/2013
|
Nghị định 28/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan và Nghị định 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo
|
Hiệu lực từ 05/5/2017
|
58
|
Nghị định 134/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Hiệu lực từ 01/12/2013
|
59
|
Nghị định 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
|
Hiệu lực từ 10/3/2021
|
60
|
Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
Hiệu lực từ 15/12/2013
|
61
|
Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
|
Hiệu lực từ 01/6/2021
|
62
|
Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản
|
Hiệu lực từ 01/12/2020
|
63
|
Nghị định 162/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trên vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam
|
Hiệu lực 01/01/2014
|
Nghị định 23/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2013/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam
|
Hiệu lực từ 01/5/2017
|
64
|
Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình
|
Hiệu lực từ 28/12/2013
|
65
|
Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
|
Hiệu lực từ 10/10/2020
|
66
|
Nghị định 173/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
|
Hiệu lực từ 01/01/2014
|
Nghị định 84/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 173/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
Hiệu lực từ ngày 10/9/2017
|
Nghị định 18/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
Hiệu lực từ 01/04/2020
|
67
|
Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
|
Hiệu lực từ 15/11/2020
|
68
|
Nghị định 55/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới
|
Hiệu lực từ 01/8/2009
|
68
|
Nghị định63/2019/NĐ-CPquy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước
|
Hiệu lực từ 01/9/2019
|
70
|
Nghị định90/2017/NĐ-CPquy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
|
Hiệu lực từ 15/9/2017
|
Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi
|
Hiệu lực từ 20/4/2021
|
Nghị định 04/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung mốt số điều Nghị định 31/2016/NĐ-CP và Nghị định 04/2020/NĐ-CP
|
Hiệu lực 18/2/2020
|
71
|
Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
|
Hiệu lực 01/01/2020
|
72
|
Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định vềxử phạt vi phạm hànhchính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
|
Hiệu lực từ 31/12/2019
|