a. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, đồng thời cấp cho người nộp hồ sơ phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định và phải được đóng dấu treo của Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người không có quốc tịch;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính Phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định. - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau khi có Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng Công báo, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và trong thời hạn 10 ngày, Bộ Tư pháp gửi cho người được nhập bản sao Quyết định kèm theo bản trích sao danh sách những người được nhập quốc tịch, đồng thời gửi 01 bản cho UBND cấp tỉnh theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch. Đồng thời, thông báo cho Sở Tư pháp hoặc nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh của chế độ cũ để ghi vào Sổ đăng ký khai sinh. Nội dung ghi chú bao gồm: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định. Cán bộ ghi chú phải ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm thực hiện ghi chú.
b. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ (Địa chỉ: SN 398, đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210.2222.555).
c. Thành phần hồ sơ
+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch);
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt (gồm một trong các giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp).
Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam, nhưng không có một trong các giấy tờ nêu trên, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt của người đó theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản; người trực tiếp phỏng vấn căn cứ vào tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 78/2009/NĐ-CP (Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó) để đề xuất ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam (Bản sao Thẻ thường trú).
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam (gồm một trong số các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).
- Trường hợp con chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam cùng cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn, nhưng phải nộp một số giấy tờ sau để chứng minh điều kiện được miễn, cụ thể là:
- Người có vợ hoặc có chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
- Người mà việc nhập Quốc tịch Việt Namcura họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòaa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Người (là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
*Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 135 ngày (thời gian thực tế giải quyết tại các cơ quan có thẩm quyền).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
ê. Cơ quan phối hợp: Công an cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước
h. Lệ phí: 3.000.000 đồng.
Những trường hợp được miễn lệ phí:
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó;
- Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, nơi cư trú;
- Người di cư từ Lào được phép cư trú xin nhập quốc tịch Việt Nam.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT–2010–ĐXNQT.1, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch);
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT–2010–ĐXNQT.2, ban hành kèm theo TT số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch);
- Tờ khai lý lịch (Mẫu TP/QT–2010–TKLL, ban hành kèm theo TT số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp: là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó); có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam). Có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện sau đây:
+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính từ ngày được cấp thẻ thường trú;
+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Người được nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
+ Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định như: Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam; đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam; có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam. Nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.
- Yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch sang tiếng Việt các giấy tờ trong hồ sơ quốc tịch (Điều 2 Nghị định số 78/2009/NĐ-CP):
+ Giấy tờ có trong hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
+ Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
l. Căn cứ pháp lý
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa
quá 6 tháng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):..............................................................; Giới tính:…………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………….
Nơi sinh (2):……………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...........................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):.................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .................................................. Số:..................................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………......................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………….........................
.......................................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: .................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thẻ thường trú số: ..................................., cấp ngày, tháng, năm:............................................... Cơ quan cấp:...................................................................................................................... cấp lần thứ:........................................................
Nghề nghiệp:.................................................................................................................................
Nơi làm việc:.................................................................................................................................
................................................................................................................................................:......
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (6): ………….......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là : .....................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT Họ và tên Giới tính Ngày, tháng, năm sinh Nơi sinh Nơi đăng ký khai sinh Tên gọi
Việt Nam
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có): Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:
………………………………………………………
…………………………………………………………..
……………………………………………………….….
………………………………………………………
…………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: .............., ngày.. ... tháng ....... năm.......... ……………………. Người làm đơn
……………………. (Ký và ghi rõ họ tên)
…………………….
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan thực hiện đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(6) Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
(7) Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.2
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa
quá 6 tháng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định
của Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):...................................................................; Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................................
Nơi sinh (2): .................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (nếu có) (3): .............................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………......................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………….........................
.......................................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam: ...................................................................................................
Nghề nghiệp:.................................................................................................................................
Nơi làm việc:.................................................................................................................................
Tôi đã sống ổn định tại Việt Nam từ ...........................đến ............................ và không có bất cứ giấy tờ gì chứng minh quốc tịch của mình. Do vậy, tôi làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là : .....................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT Họ và tên Giới tính Ngày, tháng, năm sinh Nơi sinh Nơi đăng ký khai sinh Tên gọi
Việt Nam
Ý kiến và chữ ký của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: ......, ngày.. ... tháng ....... năm.....
………………………… Người làm đơn
…………………………. (Ký và ghi rõ họ tên)
........................................
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
Mẫu TP/QT-2010- TKLL
Ảnh 4x6
(Chụp chưa quá 6 tháng ) CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LÝ LỊCH
Họ và tên (1):............................................................................; Giới tính:…………..
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................................
Nơi sinh (2): .................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...........................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):..................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................................. Số:......................................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .................................................
.......................................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ...............................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:.................................................................................................................................
Nơi làm việc : ........................................................ ......................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
………………………………………………………………………………...............................
………………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………...................................
………………………………………………………………………….......................................
……………………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………...................................
…………………………………………………………………………………….......................
………………………………………………………………………...........................................
………………………………………………………………………….......................................
………………………………………………………………………….......................................
………………………………………………………………………….......................................
.......................................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên người cha: ……………………………………..……………………………...........
Ngày, tháng, năm sinh : ………………………………...............................................................
Quốc tịch: ……………………….................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….….....................
………………………………………………………………………………………...................
Họ và tên người mẹ: …………………………………………………………………….......
Ngày, tháng, năm sinh :………………………………................................................................
Quốc tịch:……………………......................................................................................................
Địa chỉ cư trú : ………………………………………………………………….….....................
………………………………………………………………………………………...................
Họ và tên vợ /chồng : …………………………………………………………….....................
Ngày, tháng, năm sinh : …………………………………...........................................................
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………
Quốc tịch : ………………………………....................................................................................
Địa chỉ cư trú : …………………………………………………………………….....................
………………………………………………………………………………………...................
Họ và tên con thứ nhất: ……………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh : ………………………………………………………………………...
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………...
Họ và tên con thứ hai: ………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh : ………………………………………………………………………..
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
……….., ngày…..…tháng….…năm…....…
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
…………………………………
Chú thích:
Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
Ghi rõ loại giấy tờ gì.